Vả_lại, nếu dân chẳng tin cả hai dấu nầy, và không vâng theo lời ngươi, thì hãy lấy nước dưới sông mà làm tràn_ngập trên mặt_đất; nước mà ngươi đã lấy dưới sông lên đó, sẽ thành máu trên mặt_đất vậy.
A ako ih oba ova znamenja ne uvjere pa ti ne povjeruju, zahvati vode iz Rijeke i prolij je po suhu. Voda što je budeš iz Rijeke uzeo na suhu će se u krv pretvoriti."
Người ta sẽ làm công việc trong sáu ngày, nhưng đến ngày thứ bảy sẽ là một lễ thánh, tức là ngày sa-bát biệt riêng ra thánh cho Ðức Giê-hô-va. Ai làm công việc trong ngày đó sẽ bị xử tử.
Neka se posao obavlja šest dana. Sedmi dan neka vam bude sveti dan, dan potpunog počinka u čast Jahvi. Tko bi radio u taj dan neka se kazni smrću.
Phàm vật chi mà người ô_uế đụng đến, đều sẽ bị lây ô_uế; còn ai đụng đến người đó sẽ bị lây ô_uế đến chiều_tối.
Čega se god nečisti dotakne neka je nečisto; a osoba koja se njega dotakne neka je nečista do večeri."
Nhưng các con bổn quốc sẽ bị liệng ra chốn tối_tăm ở ngoài, tại đó sẽ có khóc_lóc và nghiến răng.
a sinovi će kraljevstva biti izbačeni van u tamu. Ondje će biti plač i škrgut zubi."
ném những kẻ ác vào lò lửa; ở đó sẽ có khóc_lóc và nghiến răng.
i baciti ih u peć ognjenu, gdje će biti plač i škrgut zubi."
Nầy, chúng_ta đi lên thành Giê-ru-sa-lem, và Con_người sẽ bị bắt nộp cho các thầy tế_lễ cả và các thầy thông giáo, bọn đó sẽ luận giết Ngài.
"Evo, uzlazimo u Jeruzalem i Sin Čovječji bit će predan glavarima svećeničkim i pismoznancima. Osudit će ga na smrt
Quả_thật, ta nói cùng các ngươi, mọi điều đó sẽ xảy đến cho dòng_dõi nầy.
Zaista, kažem vam, sve će to doći na ovaj naraštaj!"
Còn tên đầy_tớ vô_ích đó, hãy quăng nó ra ngoài là chỗ tối_tăm, ở đó sẽ có khóc_lóc và nghiến răng.
A beskorisnoga slugu izbacite van u tamu. Ondje će biti plač i škrgut zubi.'"
Ðức_Chúa_Jêsus bèn phán rằng: Ðừng sợ chi cả; hãy đi bảo cho anh_em ta đi qua xứ Ga-li-lê, ở đó sẽ thấy ta.
Tada im Isus reče: "Ne bojte se! Idite, javite mojoj braći da pođu u Galileju! Ondje će me vidjeti!"
Quả_thật, ta nói cùng các ngươi, ai sẽ biểu hòn núi nầy rằng: Phải cất mình lên, và quăng xuống biển, nếu người chẳng nghi_ngại trong lòng, nhưng tin chắc lời mình nói sẽ ứng_nghiệm, thì điều đó sẽ thành cho.
Zaista, kažem vam, rekne li tko ovoj gori: 'Digni se i baci u more!' i u srcu svome ne posumnja, nego vjeruje da će se dogoditi to što kaže - doista, bit će mu!
Bởi_vậy ta nói cùng các ngươi: Mọi điều các ngươi xin trong lúc cầu_nguyện, hãy tin đã được, tất điều đó sẽ ban cho các ngươi.
Stoga vam kažem: Sve što god zamolite i zaištete, vjerujte da ste postigli i bit će vam!
Chính kẻ đó sẽ chỉ cho các ngươi một cái phòng lớn trên lầu có đồ_đạc sẵn_sàng, hãy dọn tại đó cho chúng_ta.
I on će vam pokazati na katu veliko blagovalište, prostrto i spremljeno. Ondje nam pripravite."
Con_trai đó sẽ làm cho ngươi vui_mừng hớn_hở, và nhiều kẻ sẽ mừng_rỡ về sự sanh người ra.
Bit će ti radost i veselje i rođenje će njegovo mnoge obradovati.
Người nào bỏ ta ra và không nhận lãnh lời ta, đã có kẻ xét_đoán rồi; lời ta đã rao_giảng, chính lời đó sẽ xét_đoán họ nơi ngày sau_cùng.
Tko mene odbacuje i riječi mojih ne prima, ima svoga suca: riječ koju sam zborio - ona će mu suditi u posljednji dan.
Vậy, hãy biết sự cứu_rỗi của Ðức_Chúa_Trời nầy đã sai đến cho người ngoại; những người đó sẽ nghe theo vậy.
Neka vam je dakle svima znano: poganima je poslano ovo spasenje Božje; oni će poslušati!"
Vậy nếu tôi chẳng biết nghĩa của tiếng_nói đó, thì người nói tiếng đó sẽ coi tôi là mọi, và tôi cũng coi họ là mọi nữa.
Ako dakle ne znam značenja glasa, bit ću sugovorniku tuđinac, a sugovornik tuđinac meni.
Kẻ đó sẽ lấy quyền của quỉ Sa-tan mà hiện đến, làm đủ mọi thứ phép lạ, dấu dị và việc kỳ dối giả;
njega koji djelovanjem Sotoninim dolazi sa svom silom, lažnim znamenjima i čudesima
Nhưng kẻ nào xét kĩ luật_pháp trọn_vẹn, là luật_pháp về sự tự_do, lại bền_lòng suy_gẫm lấy, chẳng phải nghe rồi quên đi, nhưng hết_lòng giữ theo phép_tắc nó, thì kẻ đó sẽ tìm được phước trong sự mình vâng lời.
A koji se oglÄedÄa u savršenom zakonu slobode i uza nj prione, ne kao zaboravan slušatelj nego djelotvoran izvršitelj, blažen će biti u svem djelovanju svome.
Nhưng, ở Sạt-đe, ngươi còn có mấy người chưa làm ô_uế áo_xống mình: những kẻ đó sẽ mặc áo trắng mà đi cùng ta, vì họ xứng_đáng như_vậy.
Ali imaš u Sardu nekolicinu imena što ne okaljaše svojih haljina; oni će hoditi sa mnom u bjelini jer su dostojni."
Chuyện đó sẽ không bao giờ xảy ra nữa.
Ovo se više nikada neće ponoviti.
Điều đó sẽ không xảy ra.
Da, pa, to se neće dogoditi.
Điều đó sẽ không xảy ra đâu.
Ne bih rekao da će se to dogoditi.
Nếu không có dây nỗi sợ đó sẽ lại đến với cậu
BEZ UZETA. STRAH CE TE ONDA PONOVNO PRONACI.
Và đó, sẽ là câu chuyện của mày Django ạ.
I tako će završiti tvoja priča, Django.
Điều đó sẽ không bao giờ xảy ra.
To se nikada ne bi desilo!
May cho ngài là những chuyện đó sẽ không bao giờ xảy ra vì ngài sẽ không bao giờ lấy được chị ấy.
Srećom po tebe, ništa od toga se neće dogoditi. Jer se nećete vjenčati.
Nếu anh có thể biến điều mình muốn thành hiện thực, điều đó sẽ là gì?
Ako bi mogao učiniti bilo što, što bi to bilo?
Và đó sẽ là dấu chấm hết.
I to će biti kraj. -Samo malo.
Và không phải là vì người ta sẽ biết phòng vệ sinh nữ ở đâu, mặc dù điều đó sẽ khá hữu ích.
I ne samo jer bi ljudi znali gdje se nalaze ženski zahodi, iako bi to bilo vrlo korisno.
Tôi nghĩ rằng đó sẽ là một thế giới tốt hơn. Tôi có hai con.
Smatram kako bi bio bolji svijet. Imam dvoje djece.
họ sẽ nói với các bạn rằng "Tám giờ sáng muộn quá em ơi, nhưng không sao, anh có thể đánh một ván tennis và làm vài cuộc gọi hợp báo trước đó và sau đó sẽ đến gặp em vào tám giờ hen."
oni će vam najverojatnije reći, "Osam sati je prekasno za mene, ali to je u redu, mogu odigrati partiju tenisa i obaviti nekoliko konferencijskih poziva i sastati se s tobom u osam."
Bạn nghĩ rằng tôi đang đi lạc, và có ai đó sẽ bước lên sân khấu này trong giây lát và nhẹ nhàng dẫn dắt tôi quay trở về chỗ ngồi của mình.
Mislite kako sam izgubila svoj put, i netko će doći na pozornicu za minutu i otpratiti me nježno natrag do mog sjedala.
Và ở bất kỳ loài nào có kỹ năng này, nó sẽ khiến bạn cảm thấy cần thiết phải che giấu những ý tưởng hay nhất của mình, nếu không ai đó sẽ lấy cắp chúng.
I kod svake vrste koja ga je usvojila, primoralo bi vas da skrivate svoje najbolje ideje kako vam ih netko ne bi ukrao.
Nếu có "người" đi đằng sau, đó sẽ là "đi theo".
Ako netko hoda iza nje, to znači " slijediti".
Đặt cái "miệng" ở trên cây, đó sẽ là "thằng ngốc" Để dễ nhớ thì, bởi cái "cây" mà biết nói thì sẽ khá ngốc ngếch.
Stavite usta na vrh stabla, i napravili ste "idiota" (smijeh). Lagano je za zapamtiti, budući da je drvo koje priča prilično idiotska ideja.
Tôi lo ngại rằng trong suốt quãng đời còn lại của mình một hạnh phúc hạng hai nào đó sẽ là điều duy nhất tôi có thể hy vọng.
Bojala sam se da će do konca svoga života neka drugorazredna sreća biti najbolje čemu se mogu nadati.
Và tựa đề cho cuốn sách đó sẽ là "Bữa tối không bánh ngọt: Nghệ thuật ăn uống"
čiji je naslov trebao biti "Jesti bez mrvica: Umijeće jedenja iznad sudopera"
Bạn biết không, vào thời trung cổ, ở nước Anh, khi bạn gặp một người rất nghèo, người đó sẽ được miêu tả là một người" không may" Chính xác hơn, một ai đó khi không được ban phát vận may, là một người không may.
Znate, u srednjevjekovnoj Engleskoj, kada biste sreli siromašnu osobu ta osoba bi se opisala kao "nesretna". Doslovno, to bi bio netko tko nije bio blagoslovljen srećom, netko nesretan.
Nếu tôi nói với bạn rằng một người nào đó sau cánh gà một người vô cùng thành đạt, vài ý tưởng nào đó sẽ đến trong tâm trí.
Ako bih vam rekao da je netko iza ekrana tko je jako, jako uspješan, dobili biste odmah neke ideje u svojim glavama.
Và trong tương lai, điều đó sẽ không đúng nữa.
A to nije dobro za našu budućnost.
Tin buồn là: bạn nên giữ mồm giữ miệng vì cái cảm giác tuyệt vời đó sẽ khiến bạn khó đạt được mục tiêu
Dobro, loša vijest: trebali ste o tome šutjeti, jer baš taj dobar osjećaj će vam smanjiti vjerojatnost da ćete to stvarno i napraviti.
1.8885600566864s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?